Về việc đơn giản thủ tục xin visa
1.Đối tượng
Dành cho người Việt Nam có hộ chiếu phổ thông thỏa mãn những điều kiện dưới đây và cũng dành cho vợ/ chồng, con và bố mẹ (bao gồm cả bố mẹ của vợ/ chồng) của người thỏa mãn điều kiện.Cơ quan trực thuộc |
Điều kiện của người xin visa | |
Cơ quan chính phủ |
Nhân viên chính thức của cơ quan nhà nước cấp trung ương, địa phương | |
Quốc hội |
Đại biểu quốc hội, đại biểu địa phương | |
Doanh nghiệp nhà nước | Nhân viên chính thức |
Mục đích sang Nhật: thương mại, công tác |
Doanh nghiệp tư nhân | o Nhân viên chính thức công ty niêm yết trên sàn chứng khoán tại Việt Nam o Nhân viên doanh nghiệp Nhật Bản là hội viên của Hiệp hội Doanh nghiệp Nhật Bản tại Việt Nam và đang vận hành, có trụ sở tại Việt Nam |
|
Người có chức vụ | o Trong 3 năm gần đây có lịch sử sang Nhật với mục đích công tác, đồng thời nhiều lần sang các nước G7 (trừ Nhật Bản) lưu trú ngắn hạn o Có lịch sử từ 3 lần trở lên sang Nhật với mục đích thương mại trong 3 năm gần đây |
|
Nhà văn hóa | o Luật sư, công chứng viên, chuyên viên phòng công chứng, phòng tư pháp, luật sư về chứng nhận sở hữu trí tuệ, bác sĩ đương chức o Giảng viên chính thức của trường Đại học o Người có chức vụ trưởng phòng trở lên của Viện nghiên cứu nhà nước, bảo tàng quốc gia, bảo tàng mỹ thuật quốc gia, thư viện quốc gia |
2.Nội dung thiết lập đơn giản hóa
Những người thuộc diện này nếu xin visa lưu trú ngắn hạn 1 lần (single) (thời gian lưu trú: trong vòng 30 ngày), thì có thể giản lược giấy tờ phía Nhật Bản.Tài liệu cần thiết trước đây | → | Tài liệu cần thiết mới | ||
Phía người xin visa |
Hộ chiếu Tờ khai dán ảnh Xác nhận công tác Quyết định cử đi công tác Tài liệu giải thích quan hệ Tài liệu chứng minh năng lực chi trả chuyến đi (tùy theo mục đích chuyến đi) |
Phía người xin visa |
Hộ chiếu Tờ khai dán ảnh Xác nhận công tác Bản photocopy Sổ Bảo hiểm xã hội hoặc Bản chụp màn hình Ứng dụng Bảo hiểm xã hội |
|
Phía Nhật Bản |
Giấy lý do mời Lịch trình Giấy bảo lãnh Giấy chứng minh năng lực chi trả chuyến đi Bản sao sổ hộ khẩu v.v. (tùy theo mục đích chuyến đi) |
Có thể giản lược |
3.Những điểm lưu ý
Khi thực hiện chế độ này cần lưu ý những điểm sau.
o Hãy chứng minh người xin visa là người thuộc diện thỏa mãn điều kiện hoặc là gia đình của người thỏa mãn điều kiện.
o Hãy đề nghị cơ quan của mình cấp giấy xác nhận công tác ghi rõ thâm niên, mức lương và chức vụ.
o Hãy ghi rõ mã cổ phiếu của công ty trong bản xác nhận công tác và đính kèm bản photocopy trang web chứng minh giao dịch chứng khoán trong trường hợp công ty nơi người xin visa làm việc đã niêm yết trên sàn chứng khoán tại Việt Nam
o Hãy cung cấp giấy tờ chứng minnh thành viên đã được cấp bởi Hiệp hội công thương Nhật Bản tại Việt Nam trong vòng 3 tháng gần nhất trong trường hợp công ty nơi người xin visa làm việc là thành viên của Hiệp hội công thương Nhật Bản tại Việt Nam. Ngoài ra, hãy đính kèm bản photocopy của giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp để chứng minh rằng việc có “cơ sở kinh doanh hoặc địa chỉ liên hệ tại Nhật Bản”.
o Hãy mô tả rõ ràng mục đích đến Nhật Bản trong phần “Purpose of visit to Japan”, không nên ghi “Temporary Visitor” hay “Business”,…
o Hãy xuất trình Sổ Bảo hiểm xã hội bản gốc và nộp bản photocopy. Về Ứng dụng Bảo hiểm xã hội hãy nộp bản chụp màn hình Ứng dụng Bản hiểm xã hội.
o Nếu phát hiện người nào lợi dụng chế độ này để lưu trú bất hợp pháp, lao động bất hợp pháp thì sẽ đình chỉ thực hiện chế độ này với cơ quan người đó trực thuộc.
o Có trường hợp sẽ yêu cầu bổ sung giấy tờ hoặc yêu cầu giải thích thêm liên quan đến thông tin công việc, mục đích chuyến đi.