Tình hình triển khai công tác dạy và học tiếng Nhật tại các tỉnh thành phố và các trường phổ thông ở Việt Nam (tại thời điểm tháng 1 năm 2021)

2021/3/4
Tại 9 tỉnh và thành phố trong số 63 tỉnh thành trên cả nước đã có 2 trường tiểu học, 81 trường trung học cơ sở và 36 trường trung học phổ thông đang triển khai giảng dạy tiếng Nhật (chỉ những trường mà Quỹ Giao lưu quốc tế Nhật Bản nắm được thông tin).
Danh sách các trường được liệt ke nhưng dưới đây. Vui lòng sử dụng thông tin này để xem xét về đối tượng xúc tiến các hoạt động giao lưu với địa phương, giao lưu giáo dục với các trường hay tiến hành các hoạt động xã hội của doanh nghiệp).
 
【Thứ tự trong danh sách】
  1. Trường trung học phổ thông: Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Nghệ An, Huế, Đà Nẵng, Bình Định, Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu
  2. Trường trung học cơ sở: Hà Nội, Hải PHòng, Huế, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh, Bình Dương
  3. Tiểu học: Hà Nội
 
【Danh sách】
1.Trung học phổ thông
(Hà Nội: 11 trường)
・THPT chuyên ngoại ngữ Đại học quốc gia Hà Nội (2005年~)
・THPT Chu Văn An (Năm 2007~)
・THTP Việt Đức (Năm 2009~)
・THPT Kim Liên (Năm 2009~)
・THPT Đống Đa (Năm 2017~)
・THPT Nguyễn Gia Thiều(Năm 2018~)
・THPT Phan Huy Chú (Năm 2018~
・THPT Đoàn Kết(Năm 2019~)
・THPT Nguyễn Bình Khiêm (Tư thục)(Năm 2020~)
・THPT Phan Đình Phùng (Năm 2019~)
・THPT Hoàng Long(Tư thục)

(Hải Phòng: 3 trường
・THPT Marie Curie(tư thục)(2015年~)
・THPT chuyên Trần Phú(Năm 2016~)
・THPT Kiến An(Năm 2020~)

(Hưng Yên: 1 trường)
・THTP Hồng Đức (Năm 2020~)

Nghệ An: 1 trường
・THTP chuyên Phan Bội Châu (Năm 2017~)

Huế: 3 trường
・THPT chuyên Quốc học (Năm 2009~)
・THPT Hai Bà Trưng (Năm 2009~)
・THPT Nguyễn Huệ (Năm 2011~)

Đà Nẵng: 3 trường
・THPT Phan Châu Trinh (Năm 2009~)
・THPT Hoàng Hoa Thám (Năm 2009~)
・THPT chuyên Lê Quý Đôn (Năm 2015~)

Bình Định : 1 trường
・THPT chuyên Lê Quý Đôn(Năm 2012~)

Tp.Hồ Chí Minh: 4 trường
・THPT Lê Quý Đôn (Năm 2008~)
・THPT Marie Curie (Năm 2008~)
・THPT Trưng Vương (Năm 2009~)
・THPT chuyên Lê Hồng Phong (Năm 2016~)

Bình Dương: 2 trường
・THPT Dĩ An(Năm 2014~)
・THPT chuyên Hùng Vương(Năm 2015~)

Bà Rịa Vũng Tàu: 8 trường
・THPT Phú Mỹ(Năm 2012~)
・THPT Châu Thành(Năm 2012~)
・THPT Nguyễn Huệ(Năm 2012~)
・THPT Trần Hưng Đạo(Năm 2014~)
・THPT Bà Rịa(Năm 2014~)
・THPT Đinh Tiên Hoàng(Năm 2014~)
・THPT chuyên Lê Quý Đôn(Năm 2016~)
・THPT Vũng Tàu(Năm 2017~)

2.Trung học cơ sở
Hà Nội: 50 trường
・THCS Chu Văn An (Quận Tây Hồ) (năm 2003~)             
・THCS Lý Thường Kiệt (Năm 2005~)
・THCS Thực nghiệm (Năm 2010~)
・THCS Nguyễn Du (Năm 2010~)
・THCS Ngô Sĩ Liên(Năm 2010~)
・THCS Trưng Vương (Năm 2012~)
・THCS Lê Quí Đôn (Năm 2012~)
・THCS Láng Thượng(Năm 2012~)                      
・THCS Tô Hoàng (Năm 2013~)
・THCS Khương Thượng(Năm 2014~) 
・THCS Phương Mai (Năm 2014~)
・THCS Nguyễn Công Trứ            (Năm 2015~) 
・THCS Thành Công(Năm 2015~)
・THCS Nguyễn Đình Chiểu (Năm 2016~)
・THCS Hoàn Kiếm (Năm 2016~)
・THCS Nguyễn Tri Phương(Năm 2016~)
・THCS Thanh Xuân(Năm 2016~)
・THCS Thanh Quan(Năm 2016~)
・THCS Thăng Long(Năm 2016~)
・THCS Bế Văn Đàn(Năm 2017~)
・THCS Tân Định            (Năm 2017~)
・THCS Lê Ngọc Hân(Năm 2017~)
・THCS Vân Hồ(Năm 2017~)
・THCS Ái Mộ (Năm 2017~)
・THCS Gia Thụy(Năm 2017~)
・THCS Ngọc Lâm          (Năm 2017~)
・THCS Nguyễn Trãi(Năm 2018~)
・THCS Thái Thịnh(Năm 2018~)
・THCS Đống Đa            (Năm 2018~)
・THCS Phan Đình Giót(Năm 2018~)
・THCS Việt nam - Angieri(Năm 2018~)
・THCS Khương Mai(Năm 2018~)
・THCS chuyên ngữ ĐHQG Hà Nội (Năm 2019~)
・THCS Quang Trung (Năm 2019~)
・THCS Nguyễn Phong Sắc(Năm 2019~)
・THCS Cát Linh(Năm 2019~)
・THCS Tây Sơn(Năm 2020~)
・THCS Lương Yên(Năm 2020~)
・THCS Chu Van An (Quận Long Biên)(Năm 2020~)
・THCS Phương Liệt (Năm 2020~)
・THCS Thịnh Quang(Năm 2020~)
・THCS Huy Văn (Năm 2020~)
・THCS Nguyễn Lân(Năm 2020~)
・THCS Lê Lợi(Năm 2020~)
・THCS Sài Đồng(Năm 2020~)
・THCS Nam Từ Liêm(Năm 2020~)
・THCS Tô Vĩnh Diện(Năm 2020~)
・Trường quốc tế Nhật Bản bậc trung học cơ sở(tư thục)(Năm 2020~)
・THCS Nguyễn Bình Khiêm(tư thục)(Năm 2020~)
・THCS Đoàn Thị Điểm(tư thục)(Năm 2020~)

Hải Phòng: 8 trường
・THCS Tô Hiệu  (Năm 2012~)
・THCS Trần Phú(Năm 2015~)
・THCS Chu Văn An(Năm 2015~)
・THCS Ngô Quyền(Năm 2017~)
・THCS Hai Bà Trưng (Tư thục)(Năm 2019~)
・THCS Hoàng Diệu(Năm 2020~)
・THCS Trương Công Định(Năm 2020~)
・THCS Hùng Vương(Năm 2020~)

Thừa Thiên Huế: 5 trường
・THCS Chu Văn An (Năm 2005~)
・THCS Nguyễn Tri Phương (Năm 2005~)
・THCS Phan Sào Nam (Năm 2007~)
・THCS Lê Hồng Phong  (Năm 2013~)
・THCS Nguyễn Văn Trỗi (Năm 2013~)

Đà Nẵng: 12 trường
・THCS Tây Sơn (Năm 2005~)
・THCS Lê Lợi  (Năm 2005~)
・THCS Lương Thế Vinh (Năm 2014~)
・THCS Nguyễn Lương Bằng (Năm 2016~)
・THCS Ngô Thời Nhậm (Năm 2016~)
・THCS Hoàng Sa (Năm 2016~)
・THCS Đàm Quang Trung (Năm 2017~)
・THCS Nguyễn Chí Thanh (Năm 2017~)
・THCS Lý Tự Trọng (Năm 2017~)
・THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm (Năm 2017~)
・THCS Lê Anh Xuân  (Năm 2018~)
・THCS Nguyễn Thái Bình  (Năm 2018~)

Tp.Hồ Chí Minh: 4 trường
・THCS Lê Quý Đôn (Năm 2004~)
・THCS Võ Trường Toản (Năm 2005~)
・THCS Hai Bà Trưng (Năm 2019~)
・Trường dân lập quốc tế Việt Úc bậc trung học cơ sở (tư thục) (Năm 2019~)

Bình Dương: 3 trường
・THCS Bình Thắng (Năm 2014~)
・THCS Nguyễn Văn Tiết (Năm 2014~)
・THCS Tân Bình (Năm 2014~)
 
3.Tiểu họcThời điểm năm 2021, 2 trường
Hà Nội: 2 trường
・Tiểu học Chu Văn An(Năm 2019~)
・Tiểu học Khương Thượng(Năm 2019~)