Những nội dung cần lưu ý liên quan đến việc xin cấp giấy phép lao động

2021/10/12
 Việc cấp phép lao động đang được thực hiện theo Nghị định 152/2020/NĐ - CP có một số thay đổi theo Nghị quyết Chính phủ số 105/NQ - CP ban hành ngày 9 tháng 9 năm 2021, vì vậy Đại sứ quán Nhật Bản xin thông báo như sau:
  Nghị định 152/2020/NĐ - CP Nghị quyết Chính phủ số 105/NQ- CP
Định nghĩa chuyên gia Điều 3. Giải thích từ ngữ
3. Chuyên gia là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
Quy định tại điểm a khoản 3 Điều 3 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP thực hiện như sau: 

Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
Định nghĩa lao động kỹ thuật Điều 3. Giải thích từ ngữ
6. Lao động kỹ thuật là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo;
 Quy định tại điểm a khoản 6 Điều 3 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP thực hiện như sau: 
Được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.
Hồ sơ xin cấp phép ➀ Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
4. Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc được quy định như sau:
b) Giấy tờ chứng minh là chuyên gia, lao động kỹ thuật theo quy định tại khoản 3, 6 Điều 3 Nghị định này, gồm: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật;
Quy định tại điểm b khoản 4 Điều 9 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP thực hiện như sau: 

Giấy tờ chứng minh chuyên gia, lao động kỹ thuật theo quy định tại khoản 3, 6 Điều 3 Nghị định này, là: Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận; văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật hoặc giấy phép lao động đã được cấp để chứng minh kinh nghiệm.
Hồ sơ xin cấp phép ➁ Điều 8. Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
3. Hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, bao gồm:
d) Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
 
Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động
7. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
 
Điều 17. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động
 
5. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
Quy định tại điểm d khoản 3 Điều 8, khoản 7 Điều 9, khoản 5 Điều 17 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP thực hiện như sau: 

Bản sao hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
Khác Cho phép người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực được cử, điều động hoặc biệt phái đến làm việc tại tỉnh, thành phố khác với thời hạn không quá 06 tháng và người sử dụng lao động phải báo cáo với cơ quan quản lý lao động nơi người lao động nước ngoài đến làm việc mà không phải làm lại giấy phép lao động.
※ Giấy phép lao động được cấp dựa trên quyền hạn của cơ quan cấp phép thuộc Chính phủ Việt Nam, vì vậy xin vui lòng xác nhận với Sở Lao động – Thương binh và Xã hội là nơi tiếp nhận và giải quyết hồ sơ về những vấn đề cụ thể.
 
Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam