Visa nhiều lần thương mại: Qui chế nới lỏng dành cho trường hợp thương mại, nhà văn hóa – nhà trí thức

2019/3/1
   Visa này là “visa nhiều lần” - tức là trong thời hạn hiệu lực, có thể sang Nhật nhiều lần.
      □ Đối tượng cấp là nhân viên chính thức của công ty Nhật là hội viên Hiệp hội doanh nghiệp Nhật Bản hoặc vợ/ chồng/ con, bố mẹ (gồm cả bố mẹ của vợ, chồng) của nhân viên đó
      □ Có nhiều lợi ích như có thể lưu trú ở Nhật mỗi lần tối đa 90 ngày.

 1. Điều kiện xin visa

   Đối tượng có thể xin visa loại này là người có hộ chiếu phổ thông quốc tịch Việt Nam, thỏa mãn điều kiện ABC hoặc D.
   Trường hợp không thỏa mãn điều kiện có thể xin “visa nhiều lần phổ thông”. Điều kiện xin visa xin tham khảo tại đây.

 
Điều kiện áp dụng
A

 
   Người thỏa mãn 1 trong các điều kiện dưới đây 
      a.   Nhân viên chính thức trong cơ quan chính phủ Việt Nam cấp trung ương, địa phương
      b.   Đại biểu quốc hôi, đại biểu hội đồng nhân dân địa phương
B


 
  Nhà hoạt động văn hóa – nhà trí thức thỏa mãn 1 trong các điều kiện dưới đây
      a.   Luật sư, kế toán công, luật sư, nhân viên hỗ trợ tư pháp, công chứng viên, bác sĩ đang đương chức
      b.   Giảng viên chính thức của trường Đại học 
      c.   Người có chức vụ từ trưởng phòng trở lên của viện nghiên cứu nhà nước và bảo tàng, bảo tàng mỹ thuật, thư viện của nhà nước
C    Người sang Nhật mục đích thương mại thỏa mãn 1 trong các điều kiện dưới đây 
      a.   Nhân viên chính thức trong công ty nhà nước
      b.   Nhân viên chính thức trong công ty niêm yết trên sàn chứng khoán (Bao gồm cả nước/ khu vực thứ 3)
      c.   Nhân viên chính thức của công ty có vốn Nhật Bản là thành viên Hiệp hội doanh nghiệp Nhật Bản tại tỉnh, thành phố thuộc sự quản lý của Đại sứ quán Nhật Bản (Bao gồm cả Hội doanh nghiệp Nhật Bản tại các tỉnh, thành phố), đồng thời, là công ty có vốn Nhật Bản có cơ sở kinh doanh hoặc địa chỉ liên hệ tại Nhật Bản (Bao gồm cả văn phòng đại diện)
      d.   Người có chức vụ đã từng có quá khứ đi Nhật Bản với mục đích thương mại trong vòng 3 năm trở lại đây, đồng thời, đã từng nhiều lần đi các nước G7 với mục đích lưu trú ngắn hạn (Trừ Nhật Bản).
      e.   Người có chức vụ đã từng có quá khứ đi Nhật Bản với mục đích thương mại từ 3 lần trở lên trong vòng 3 năm trở lại đây
      
D    Vợ/ chồng/ con, bố mẹ (gồm cả bố mẹ của vợ, chồng) của  A  B C ở trên
     
 

2. Visa được cấp

     Visa nhiều lần thương mại (visa lưu trú ngắn hạn hiệu lực nhiều lần)
     Thời hạn lưu trú: 1 năm, 3 năm, 5 năm hoặc 10 năm
     Thời gian lưu trú: 15 ngày, 30 ngày hoặc 90 ngày
 
     □ Cách gọi “nhiều lần thương mại” mang tính thuận tiện nhưng từ lần thứ 2 sang Nhật trở đi, có thể sử dụng với mục đích thăm bạn bè người quen hoặc du lịch (tức là ngoài mục đích thương mại).
     □ Có trường hợp kết quả xét duyệt là không được visa nhiều lần theo nguyện vọng.
 

3. Thủ tục xin visa

   Những người có nguyện vọng xin visa hãy tham khảo hướng dẫn dưới đây.
   Trường hợp kết quả xét duyệt là không được visa nhiều lần đối với các trường hợp từ A đến D, nếu quý khách có nguyện vọng cấp visa một lần thì nếu có nguyện vọng xin visa single một lần hãy sử dụng chế độ đơn giản hồ sơ. Chi tiết tham khảo tại đây.

【1】 Tài liệu dành cho người xin theo điều kiện A và B

(1) Hộ chiếu Bản gốc
(2)




 
Tờ khai xin visa (dán sẵn ảnh thẻ 4.5cm×3.5cm)
      □   Phần cuối cùng của tờ khai xin visa, người xin visa chính chủ phải ký tên giống với chữ ký trên hộ chiếu.
      □   Mặt sau ảnh phải ghi rõ họ tên.
      □   Hồ sơ sẽ không được tiếp nhận nếu có chỉnh sửa ảnh.
 
1 bản gốc
(3)

 
Bản giải trình lý do cần thiết xin cấp thị thực nhiều lần (mẫu tự do)
 
1 bản gốc
(4)
 
Tài liệu chứng minh “thỏa mãn điều kiện”
    Giấy chứng nhận công tác ghi rõ thời gian công tác, mức lương và chức vụ.
1 bản gốc

 
 
【2】 Tài liệu dành cho người xin theo điều kiện C

(1)

 
Hộ chiếu
      □ Hãy dán giấy đánh dấu vào trang hộ chiếu để chứng minh rằng đã  từng vào Nhật.
      □ Trường hợp không thể chứng minh bằng hộ chiếu mới thì hãy nộp cả hộ chiếu cũ.
Bản gốc
(2)




 
Tờ khai xin visa (dán sẵn ảnh thẻ 4.5cm×3.5cm)
      □   Phần cuối cùng của tờ khai xin visa, người xin visa chính chủ phải ký giống với chữ ký trên hộ chiếu.
      □   Mặt sau ảnh phải ghi rõ họ tên.
      □   Hồ sơ sẽ không được tiếp nhận nếu có chỉnh sửa ảnh.
 
1 bản gốc
(3)


 
Giấy chứng nhận công tác của người xin visa
      □   Ghi rõ thời gian công tác, mức lương và chức vụ.
      □   Hợp đồng với cơ quan trực thuộc không được chấp nhận.
      □   Cần làm bằng tiếng Anh hoặc tiếng Nhật.
1 bản gốc
(4)


 
Bản giải trình lý do cần thiết xin cấp thị thực nhiều lần (mẫu tự do)
      Giấy tờ do cơ quan trực thuộc cấp như quyết định cử đi công tác cũng được chấp nhận.
 
1 bản gốc
(5) Tài liệu chứng minh “thỏa mãn điều kiện”
      □   Trường hợp ghi ở mục d và e, hãy đánh dấu vào hộ chiếu trang visa và dấu nhập cảnh chứng minh quá khứ 3 năm gần đây đã từng sang Nhật và G7.
      □   Trường hợp không thể chứng minh bằng hộ chiếu mới thì hãy nộp cả hộ chiếu cũ.
 


【3】Tài liệu dành cho người xin theo điều kiện D

(1) Hộ chiếu Bản gốc
(2)




 
Tờ khai xin visa (dán sẵn ảnh thẻ 4.5cm×3.5cm)
      □ Phần cuối cùng của tờ khai xin visa, người xin visa chính chủ phải ký tên giống với chữ ký trên hộ chiếu.
      □ Mặt sau ảnh phải ghi rõ họ tên.
      □ Hồ sơ sẽ không được tiếp nhận nếu có chỉnh sửa ảnh.
 
1 bản gốc
(3) Tài liệu chứng minh mối quan hệ gia đình
      a. Giấy khai sinh
      b. Giấy đăng ký kết hôn
      c. Sổ hộ khẩu v.v. (trình bản gốc – nộp bản photocopy)
Trình bản gốc – nộp bản photocopy
(4) (Trường hợp xin tách riêng với bố mẹ) Visa nhiều lần của bố/ mẹ 1 bản photocopy



Chú ý
1 Hướng dẫn ở trang này chỉ là các giấy tờ cơ bản để trình nộp khi xin visa.
2 Hồ sơ thiếu, nội dung không điền đầy đủ sẽ không được tiếp nhận.
3 Tùy từng trường hợp, có thể sẽ yêu cầu bổ sung giấy tờ hoặc yêu cầu phỏng vấn.
4 Nếu Đại sứ quán yêu cầu nhưng không bổ sung giấy tờ hoặc không phỏng vấn, hồ sơ sẽ bị dừng xét duyệt.
5 Trừ trường hợp nhân đạo, Đại sứ quán sẽ không cấp sớm visa.
6 Có trường hợp sẽ cần thời gian xét duyệt lâu hơn trên vài tuần, hãy thu xếp thời gian thoải mái để trình nộp hồ sơ xin visa.
7 Nếu cần trả lại bản gốc nhất định phải trình nộp thêm 1 bản photocopy.
8 Trừ các giấy tờ đã ghi rõ thời hạn hiệu lực, tất cả giấy tờ trong hồ sơ trình nộp phải trong vòng 3 tháng kể từ ngày phát hành.
                                                                   

 

 (Hết)