Visa nhiều lần dành cho vợ/ chồng và con người nước ngoài (bao gồm con nuôi đặc biệt) của người Nhật
Đại sứ quán Nhật Bản xử lý nghiêm trường hợp xin visa không đúng sự thật. Đại sứ quán Nhật Bản sẽ từ chối cấp visa những trường hợp như: nộp giấy tờ giả mạo hay trình bày nội dung sai sự thật. Visa này là “visa nhiều lần” - tức là trong thời hạn hiệu lực, có thể sang Nhật nhiều lần.
|
1. Điều kiện xin visa
Đối tượng có thể xin visa này là vợ/ chồng và con người nước ngoài (bao gồm cả con nuôi đặc biệt) của người Nhật thỏa mãn tất cả các điều kiện dưới đây.
Trường hợp người Việt Nam, Indonesia và Philippin không thỏa mãn điều kiện có thể xin “visa nhiều lần phổ thông” (Không được xin đồng thời). Điều kiện xin visa xin tham khảo tại đây.
Điều kiện áp dụng | |
Vợ/ chồng người nước ngoài của người Nhật |
|
Con của người Nhật
Con nuôi đặc biệt của người Nhật
|
|
2. Visa được cấp
Visa nhiều lần (visa lưu trú ngắn hạn có hiệu lực nhiều lần)
Thời hạn hiệu lực: 1 năm hoặc 3 năm
Thời gian lưu trú: 90 ngày
3. Thủ tục xin visa
Những người có nguyện vọng xin visa hãy nộp những hồ sơ 【1】 và 【2】 dưới đây.
【1】 Tài liệu người xin visa chuẩn bị
(1) |
Hộ chiếu
|
Bản gốc |
(2) |
Tờ khai xin visa (dán sẵn ảnh thẻ 4.5cm×3.5cm)
|
1 bản gốc |
(3) |
Giấy xác nhận địa chỉ sống hiện tại a. Giấy xác nhận cư trú do công an địa phương cấp hoặc sổ tạm trú b. Giấy tờ khác do cơ quan nhà nước cấp Người xin visa phải chứng minh được bằng giấy tờ là hiện tại đang sinh sống cùng với vợ/chồng người Nhật hoặc bố/ mẹ người Nhật. |
Từ 1 bản trở lên trong các giấy tờ này (bản gốc) |
(4) |
Bản giải trình lý do cần thiết xin cấp thị thực nhiều lần (mẫu tự do) |
1 bản gốc |
(5) |
Tài liệu chứng minh tư cách lưu trú (trường hợp người xin visa không phải là người Việt Nam) a. Visa được chính phủ Việt Nam cấp b. Thẻ vĩnh trú c. Thẻ lưu trú (TEMPORARY RESIDENCE CARD) v.v. |
Trình bản gốc – nộp bản photocopy |
【2】 Tài liệu bên Nhật là chồng/ vợ/ bố mẹ của người xin visa chuẩn bị
(1) |
Hộ chiếu Hãy copy trang ảnh, trang đóng dấu xuất nhập cảnh Việt Nam. |
1 bản photocopy |
(2) |
Tài liệu chứng minh tư cách lưu trú (trường hợp người xin visa không phải là người Việt Nam) a. Visa được chính phủ Việt Nam cấp b. Thẻ vĩnh trú c. Thẻ lưu trú (TEMPORARY RESIDENCE CARD) v.v. |
Trình bản gốc – nộp bản photocopy |
(3) |
Sổ hộ tịch của Nhật Bản Trường hợp người xin visa là con ruột của người Nhật, có thể thay Sổ hộ tịch của Nhật Bản bằng giấy tờ do cơ quan nhà nước cấp như giấy khai sinh do chính phủ Việt Nam cấp. |
1 bản (Bản gốc hoặc Bản photocopy cũng được chấp nhận) |
(4) |
Giấy chứng nhận công tác
|
1 bản gốc |
(5) |
Tài liệu chứng minh khả năng chi trả kinh phí chuyến đi a. Tài liệu chứng nhận thu nhập do cơ quan nhà nước cấp b. Giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng Trường hợp người xin visa là người đảm nhận trách nhiệm tài chính của gia đình có thể thay thế bằng tài liệu của người xin visa. |
1 trong các giấy tờ này (bản gốc) |
【Chú ý】
1 Hướng dẫn ở trang này chỉ là các giấy tờ cơ bản để trình nộp khi xin visa.
2 Hồ sơ thiếu, nội dung không điền đầy đủ sẽ không được tiếp nhận.
3 Tùy từng trường hợp, có thể sẽ yêu cầu bổ sung giấy tờ hoặc yêu cầu phỏng vấn.
4 Nếu Đại sứ quán yêu cầu nhưng không bổ sung giấy tờ hoặc không phỏng vấn, hồ sơ sẽ bị dừng xét duyệt.
5 Trừ trường hợp nhân đạo, Đại sứ quán sẽ không cấp sớm visa.
6 Có trường hợp sẽ cần thời gian xét duyệt lâu hơn trên vài tuần, hãy thu xếp thời gian thoải mái để trình nộp hồ sơ xin visa.
7 Nếu cần trả lại bản gốc nhất định phải trình nộp thêm 1 bản photocopy.
8 Trừ các giấy tờ đã ghi rõ thời hạn hiệu lực, tất cả giấy tờ trong hồ sơ trình nộp phải trong vòng 3 tháng kể từ ngày phát hành.
9 Về hồ sơ chuẩn bị từ phía Nhật Bản có thể nộp hồ sơ photocopy, tuy nhiên trường hợp cần xét duyệt kĩ lưỡng hơn thì vẫn có khả năng yêu cầu nộp bổ sung bản gốc.
(Hết)