Về chế độ kỹ năng đặc định
- 日本語
- English
- Filipino
- ភាសាខ្មែរ
- नेपाली
- မြန်မာဘာသာစကား
- Монгол хэл
- Bahasa Indonesia
- Tiếng Việt
- ภาษาไทย
- 简体中文
- বাাংলা
- O`zbek
- اردو
- हिंदी
- Bahasa Melayu
- ພາສາລາວ
- Кыргыз тили
Về chế độ kỹ năng đặc định
Thị thực (visa) và "Tư cách lưu trú”
Về nguyên tắc, người nước ngoài muốn nhập cảnh Nhật Bản cần phải được cấp “visa” ở đại sứ quán (tổ chức của Bộ Ngoại giao) Nhật Bản ở nước ngoài nhưng không phải cứ có visa là có thể vào Nhật Bản. Khi người nước ngoài đến Nhật Bản, chi nhánh của Tổng cục Quản lý Xuất nhập cảnh và Lưu trú - Bộ Tư pháp Nhật Bản tại sân bay v.v. sẽ xem xét “tư cách lưu trú” tương ứng với hoạt động người đó định làm ở Nhật Bản. Như vậy, “visa” và "tư cách lưu trú" là các thủ tục riêng biệt thuộc thẩm quyền của các tổ chức riêng biệt. SSW được giới thiệu trên trang này là một loại "tư cách lưu trú" mới được thiết lập.
SSW có hai loại, "Kỹ năng Đặc định" - (i) và (ii).
Đặc điểm của SSW
Những người có thể làm việc tại Nhật Bản với tư cách SSW phải từ 18 tuổi trở lên, có sức khỏe tốt, đặc biệt cần có các kỹ năng cần thiết để có thể làm việc ngay mà không cần qua khóa đào tạo nào v.v.
Lưu ý, còn có một chương trình khác được gọi là "Thực tập kỹ năng (Technical Intern Training)" với mục đích cống hiến cho cộng đồng quốc tế, bằng cách thông qua thực tập tại hiện trường, thực tập sinh tiếp thu các kỹ thuật khác nhau của Nhật Bản, sau đó về nước lan tỏa kỹ thuật đó ở đất nước của mình. Những người đã hoàn thành tốt chương trình thực tập (training) thì không cần dự thi kỹ năng và thi năng lực tiếng Nhật mà được chuyển tư cách lưu trú sang SSW (i) cùng lĩnh vực. Vui lòng tham khảo sơ đồ sau về sự khác biệt chính giữa SSW (i) và (ii) .
Kỹ năng Đặc định
SSW (i): Đây là tư cách lưu trú dành cho người nước ngoài sẽ đảm nhiệm công việc đòi hỏi kiến thức hoặc kinh nghiệm ở mức độ nhất định trong lĩnh vực ngành nghề đặc định
SSW (ii): Đây là tư cách lưu trú cho người nước ngoài để tham gia vào các công việc yêu cầu những kỹ năng chuyên môn trong Lĩnh vực Ngành nghề Đặc định.
Thời gian lưu trú | SSW (i): tổng cộng lên tới 5 năm SSW (ii): Không giới hạn số lần được gia hạn |
---|---|
Tiêu chuẩn kỹ năng | SSW (i): Kiểm tra qua bài thi, v.v... (người nước ngoài đã hoàn thành khóa thực tập kỹ năng (ii) sẽ được miễn thi, v.v...) SSW (ii): Kiểm tra qua bài thi, v. v... |
Trình độ tiếng Nhật | SSW (i): Năng lực tiếng Nhật cần thiết cho cuộc sống sinh hoạt và công việc cần được kiểm tra qua bài thi, v.v... SSW (ii): Không yêu cầu kiểm tra qua bài thi, v. v…. |
Dẫn theo gia đình | SSW (i): Về cơ bản là không chấp nhận SSW (ii): Có thể nếu đáp ứng đủ các yêu cầu (Vợ/ chồng, con) |
SSW (i) Đối tượng được hỗ trợ bởi cơ quan tiếp nhận hoặc cơ quan hỗ trợ đăng ký
Công việc có thể làm với tư cách SSW
Các công việc có thể làm với tư cách SSW ở mỗi lĩnh vực trong số 16 lĩnh vực ngành nghề cụ thể như sau.
Ngoài ra, lĩnh vực “Chăm sóc điều dưỡng”, “Ngành vận tải ô tô”, “Đường sắt”, “Lâm nghiệp” và “Ngành công nghiệp gỗ” chỉ có loại thị thực SSW1 (kỹ năng đặc định số 1).
Thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi
-
Chăm sóc điều dưỡngChăm sóc điều dưỡng về cơ thể, v.v... (hỗ trợ tắm, ăn uống, đi vệ sinh, v.v... theo tình trạng thể chất và tinh thần của người được hỗ trợ) và các công việc hỗ trợ đi kèm khác (thực hiện hoạt động giải trí, hỗ trợ tập luyện chức năng, v.v...)
Lưu ý: Không bao gồm dịch vụ đến tận nhà -
Vệ sinh tòa nhàVệ sinh bên trong tòa nhà
Thuộc thẩm quyền của Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp
-
Ngành sản xuất sản phẩm công nghiệp ・Gia công kim loại máy móc
・Lắp ráp thiết bị điện và điện tử
・Xử lý bề mặt kim loại
・Sản xuất đồ đựng bằng giấy/thùng carton
・Sản xuất sản phẩm bê tông
・Sản xuất RPF (nhiên liệu rắn chất lượng cao)
・Sản xuất sản phẩm gốm sứ
・In ấn/đóng sách
・Sản xuất sản phẩm dệt may
・May mặc
Thuộc thẩm quyền của Bộ Đất đai, Hạ tầng, Giao thông và Du lịch
-
Xây dựng・Công trình dân dụng
・Kiến trúc
・Cơ sở hạ tầng/thiết bị -
Công nghiệp đóng tàu và thiết bị hàng hải・Đóng tàu
・Máy móc dành cho hàng hải
・Thiết bị điện và điện tử dành cho hàng hải -
Bảo dưỡng ô tôKiểm tra bảo dưỡng hàng ngày, kiểm tra bảo dưỡng định kỳ, bảo dưỡng đặc biệt và các công việc cơ bản kèm theo bảo dưỡng đặc biệt dành cho ô tô
-
Hàng khôngDịch vụ mặt đất tại sân bay (công việc hỗ trợ di chuyển trên mặt đất, công việc xử lý hành lý ký gửi và hàng hóa, v.v.), Bảo dưỡng máy bay (công việc bảo dưỡng thân máy bay và các thiết bị phụ trợ v.v.)
-
Dịch vụ lưu trúCung cấp dịch vụ lưu trú như tiếp tân, kế hoạch / quảng cáo, phục vụ khách hàng, dịch vụ nhà hàng, v.v.
-
Ngành vận tải ô tô・Tài xế xe tải
・Tài xế taxi
・Tài xế xe buýt -
Đường sắt・Bảo dưỡng đường ray
・Bảo dưỡng, lắp đặt thiết bị điện
・Bảo dưỡng toa xe
・Sản xuất toa xe
・Nhân viên vận tải (nhân viên nhà ga, nhân viên phụ trách trên tàu xe, người lái tàu)
Thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp, Lâm nghiệp và Thủy sản
-
Nông nghiệpToàn bộ ngành trồng trọt (quản lý trồng trọt, thu gom, xuất kho, phân loại v.v. sản phẩm nông nghiệp), toàn bộ ngành chăn nuôi (quản lý chăn nuôi, thu gom, xuất kho, phân loại v.v. sản phẩm chăn nuôi, v.v.)
-
Ngư nghiệpNgư nghiệp (chế tạo và tu sửa dụng cụ đánh bắt, tìm kiếm động thực vật thủy sản, vận hành dụng cụ và máy móc đánh bắt, đánh bắt động thực vật thủy sản, xử lý và bảo quản sản phẩm đánh bắt, đảm bảo an toàn vệ sinh, v.v.), Ngành nuôi trồng thủy sản (chế tạo / tu sửa / quản lý dụng cụ nuôi trồng thủy sản, quản lý phát triển / thu bắt (thu hoạch), xử lý động thực vật thủy sản nuôi, đảm bảo an toàn vệ sinh, v.v.)
-
Ngành sản xuất thực phẩm và đồ uốngToàn bộ ngành sản xuất thực phẩm và đồ uống (sản xuất và gia công thực phẩm và đồ uống (trừ các loại rượu), vệ sinh an toàn)
-
Ngành phục vụ ăn uốngToàn bộ ngành phục vụ ăn uống (chế biến đồ ăn uống, phục vụ khách hàng, quản lý cửa hàng)
-
Lâm nghiệpLâm nghiệp (trồng rừng, sản xuất vật liệu, v.v.)
-
Ngành công nghiệp gỗGia công gỗ liên quan đến ngành cưa xẻ gỗ, ngành sản xuất ván ép, v.v.
Giới thiệu đàn anh làm việc tại Nhật Bản
Các video sau đây được làm vào tháng 3 năm 2022. Vào tháng 4 năm 2024, [Ngành vật liệu] đã được đổi thành “Ngành sản xuất sản phẩm công nghiệp”.