Thăm thân: vợ/ chồng, họ hàng có quan hệ huyết thống, hôn nhân trong vòng 3 đời
2019/3/1
Đại sứ quán Nhật Bản xử lý nghiêm trường hợp xin visa không đúng sự thật. Đại sứ quán Nhật Bản sẽ từ chối cấp visa những trường hợp như: nộp giấy tờ giả mạo hay trình bày nội dung sai sự thật. |
Người có nguyện vọng xin visa hãy sắp xếp những hồ sơ cơ bản dưới đây theo thứ tự. Người có kế hoạch sang Nhật liên tục hãy xem xét thủ tục xin “visa nhiều lần phổ thông”.
Do vậy, người xin visa thuộc diện: nhân viên chính thức của cơ quan chính phủ Việt Nam, doanh nghiệp nhà nước, công ty niêm yết trên sàn chứng khoán, doanh nghiệp Nhật trong hiệp hội doanh nghiệp Nhật Bản, hoặc là đại biểu quốc hội, đại biểu địa phương, những nhà trí thức - văn hóa và gia đình của người đủ điều kiện trên có thể đơn giản hồ sơ xin visa single. Chi tiết xin tham khảo tại đây.
- Trường hợp người xin visa chi trả chi phí → Trình nộp cả 【1】 và 【2】
- Trường hợp phía người mời bên Nhật chi trả chi phí → Trình nộp tất cả: 【1】 【2】 【3】
【1】 Tài liệu người xin visa chuẩn bị
Trường hợp nhiều người xin visa thì hãy đánh số ở bên phải phía trên của các tài lệu để hiểu được tài liệu nào liên quan đến người nào.
(1) | Hộ chiếu | Bản gốc |
(2) |
Tờ khai xin visa (dán sẵn ảnh thẻ 4.5cm×3.5cm)
|
1 bản gốc |
(3) | Tài liệu chứng minh mối quan hệ họ hàng với người mời a. Giấy khai sinh b. Giấy chứng nhận kết hôn v.v. |
Trình bản gốc – nộp 1 bản photocopy |
(4) | Tài liệu chứng minh năng lực chi trả kinh phí chuyến đi a. Giấy chứng nhận số dư tiền gửi ngân hàng b. Giấy chứng nhận thu nhập do cơ quan nhà nước cấp v.v. |
1 trong các giấy tờ này (bản gốc) |
(5) | Giấy tờ xác nhận đặt chỗ máy bay hoặc hành trình
|
1 bản gốc |
【2】 Tài liệu phía mời bên Nhật chuẩn bị
Người mời – Người bảo lãnh phải đang cư trú dài hạn thực tế ở Nhật Bản.
(1) |
Giấy lý do mời
|
1 bản (Bản gốc hoặc Bản photocopy cũng được chấp nhận) |
(2) | Trong trường hợp sau cần Bản sao sổ hộ khẩu a. Trường hợp người mời là người Nhật b. Trường hợp vợ/ chồng của người mời là người Nhật |
1 bản (Bản gốc hoặc Bản photocopy cũng được chấp nhận) |
(3) |
Lịch trình
|
1 bản (Bản gốc hoặc Bản photocopy cũng được chấp nhận) |
【3】 Tài liệu phía mời bên Nhật cần chuẩn bị thêm trong trường hợp chi trả kinh phí
(1) |
Giấy chứng nhận bảo lãnh
Chú ý nếu giấy chứng nhận bảo lãnh bị thiếu bất kỳ một mục nào đó sẽ không được chấp nhận. |
1 bản (Bản gốc hoặc Bản photocopy cũng được chấp nhận) |
(2) | Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của phía bảo lãnh a. Giấy chứng nhận nộp thuế do chủ tịch thành phố, quận huyện, phường xã cấp (Tài liệu ghi tổng thu nhập gần nhất) b. Giấy chứng nhận thu nhập do chủ tịch thành phố, quận huyện, phường xã cấp (Tài liệu ghi tổng thu nhập gần nhất) c. Giấy chứng nhận nộp thuế do sở thuế cấp (Mẫu số 2 Giấy Chứng nhận có ghi số tiền thu nhập chịu thuế - 様式その2 所得金額の証明) d. Bản sao giấy đăng ký nộp thuế (bản có đóng dấu thụ lý của sở thuế) ・ Trường hợp nộp thuế trực tuyến thì dùng bản “Thông báo thụ lý” và bản “Đăng ký nộp thuế” e. (Cũng có trường hợp Đại sứ quán yêu cầu) Giấy chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng Giấy chứng nhận nguồn thu nhập không được chấp nhận. |
1 trong các giấy tờ (Bản gốc hoặc Bản photocopy cũng được chấp nhận) |
(3) | Phiếu công dân (Bản có ghi quan hệ của các thành viên trong gia đình) Trường hợp người bảo lãnh là người không có quốc tịch Nhật, cần chuẩn bị loại phiếu không giản lược các hạng mục ghi chú ngoài hạng mục my number và code phiếu công dân. Ngoài ra cần trình nộp bản photocopy 2 mặt thẻ ngoại kiều còn hiệu lực. |
1 bản (Bản gốc hoặc Bản photocopy cũng được chấp nhận) |
【Chú ý】
1 Hướng dẫn ở trang này chỉ là các giấy tờ cơ bản để trình nộp khi xin visa.
2 Hồ sơ thiếu, nội dung không điền đầy đủ sẽ không được tiếp nhận.
3 Tùy từng trường hợp, có thể yêu cầu bổ sung giấy tờ hoặc yêu cầu phỏng vấn.
4 Nếu Đại sứ quán yêu cầu nhưng không bổ sung đúng giấy tờ hoặc không phỏng vấn, hồ sơ sẽ bị dừng xét duyệt.
5 Trừ trường hợp nhân đạo, Đại sứ quán sẽ không cấp sớm visa.
6 Có trường hợp sẽ cần thời gian xét duyệt lâu hơn trên vài tuần, hãy thu xếp thời gian thoải mái để trình nộp hồ sơ xin visa.
7 Nếu cần trả lại bản gốc nhất định phải trình nộp thêm 1 bản photocopy.
8 Trừ các giấy tờ đã ghi rõ thời hạn hiệu lực, tất cả giấy tờ trong hồ sơ trình nộp phải trong vòng 3 tháng kể từ ngày phát hành.
9 Về hồ sơ chuẩn bị từ phía Nhật Bản có thể nộp hồ sơ photocopy, tuy nhiên trường hợp cần xét duyệt kĩ lưỡng hơn thì vẫn có khả năng yêu cầu nộp bổ sung bản gốc.
(Hết)